Tên gọi các nguyên tố hóa học hay còn được biết đến là danh pháp nguyên tố hóa học đã có từ rất lâu rồi và từ khi tôi còn đi học học cho đến bây giờ tên gọi trong chương trình hóa học mới có thay đổi mới để phù hợp hơn với tên gọi theo chuẩn quốc tế UIPAC. Tên gọi các nguyên tố hóa học được điều chỉnh theo tên gọi tiếng anh của những nguyên tố đó được thống kê đầy đủ trong bảng danh pháp hoá học mới.
Danh pháp UIPAC là một quy định chung theo liên minh quốc tế về hóa học để đọc tên các nguyên tố hóa học mới, hợp chất hóa học theo một quy định chung giữa các quốc gia trên quốc tế. Danh pháp UIPAC sẽ giúp người nghiên cứu hóa học phân biệt được các chất và xác định công thức hóa học của nguyên tố, hợp chất từ tên gọi một cách đơn giản, chính xác. Tóm lại, danh pháp UIPAC là quy định chung trên thế giới về cách gọi tên các nguyên tố hóa học. Danh pháp UIPAC thống nhất cách gọi tên nguyên tố giữa các quốc gia nên rất dễ thuận tiện học tập, nghiên cứu và chia sẻ hóa học.
Tuy có thay đổi về danh pháp của các nguyên tố để phù hợp nhưng những thông tin khác của nguyên tố hóa học không bị thay đổi như kí hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị - số hóa trị của các nguyên tố vấn được giữ nguyên như trước đây. Trong bảng danh pháp nguyên tố hóa học dưới đây chúng tôi cũng tổng hợp đầy đủ thông tin về một nguyên tố mà các bạn cần có được kiến thức cơ bản này để học tập môn hóa học.
STT | Số proton | Tên nguyên tố cũ | Tên nguyên tố mới | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị nguyên tố |
1 | 1 | Hydrogen | H | 1 | I | |
2 | 2 | Helium | He | 4 | ||
3 | 3 | Lithium | Li | 7 | I | |
4 | 4 | Beryllium | Be | 9 | II | |
5 | 5 | Boron | Bo | 11 | III | |
6 | 6 | Carbon | C | 12 | IV, II | |
7 | 7 | Nitrogen | N | 14 | II, III, IV… | |
8 | 8 | Oxygen | O | 16 | II | |
9 | 9 | Flourine | F | 19 | I | |
10 | 10 | Neon | Ne | 20 | ||
11 | 11 | Sodium | Na | 23 | I | |
12 | 12 | Magnesium | Mg | 24 | II | |
13 | 13 | Aluminium | Al | 27 | III | |
14 | 14 | Silicon | Si | 28 | IV | |
15 | 15 | Phosphorus | P | 31 | III, V | |
16 | 16 | Sulfur | S | 32 | II, IV, VI | |
17 | 17 | Chlorine | Cl | 35,5 | I,… | |
18 | 18 | Argon | Ar | 39,9 | ||
19 | 19 | Potassium | K | 39 | I | |
20 | 20 | Calcium | Ca | 40 | II | |
21 | 21 | Scandium | Sc | |||
22 | 22 | Titanium | Ti | |||
23 | 23 | Vanadium | V | |||
24 | 24 | Chromium | Cr | 52 | II, III | |
25 | 25 | Manganese | Mn | 55 | II, IV, VII… | |
26 | 26 | Iron | Fe | 56 | II, III | |
27 | 27 | Cobalt | Co | |||
28 | 28 | Nickel | Ni | |||
29 | 29 | Copper | Cu | 64 | I, II | |
30 | 30 | Zinc | Zn | 65 | II | |
31 | 31 | Gallium | Ga | |||
32 | 32 | Germanium | Ge | |||
33 | 33 | Arsenic | As | |||
34 | 34 | Selenium | Se | |||
35 | 35 | Bromine | Br | 80 | I,... | |
36 | 36 | Krypton | Kr | 84 | ||
37 | 37 | Rubidium | Rb | |||
38 | 38 | Stronti | Sr | 88 | II | |
39 | 39 | Yttri | Y | 89 | ||
40 | 46 | Palladium | Pd | |||
41 | 47 | Silver | Ag | 108 | I | |
42 | 48 | Cadmium | Cd | |||
43 | 50 | Tin/Stantum | Sn | 119 | ||
44 | 53 | Iodine | I | 127 | I,.. | |
45 | 55 | Caesium | Cs | 133 | ||
46 | 56 | Barium | Ba | 137 | II | |
47 | 73 | Tantalum | Ta | 181 | ||
48 | 74 | Tungsten | W | 184 | ||
49 | 75 | Rhenium | Re | 186 | ||
50 | 76 | Osmium | Os | 190 | ||
51 | 78 | Platinum | Pt | 195 | ||
52 | 79 | Aurum/Gold | Au | 197 | ||
53 | 80 | Mercury | Hg | 201 | I, II | |
54 | 82 | Lead/Plumbum | Pb | 207 | II, IV | |
55 | 85 | Astatine | At | 210 |
Bảng nguyên tố hóa học theo IUPAC |
||||||
Z |
Kí hiệu hóa học |
Tên gọi |
Phiên âm Tiếng Anh |
Diễn giải Việt hóa |
Ý nghĩa |
Ghi chú |
1 |
H |
Hydrogen |
/ˈhaɪdrədʒən/ |
‘hai-đrờ-zần |
Hiđro |
“đr” là âm kép “đờ rờ”, phát âm nhanh. |
2 |
He |
Helium |
/ˈhiːliəm/ |
‘hít-li-ầm |
Heli |
|
3 |
Li |
Lithium |
/ˈlɪθiəm/ |
‘lít-thi-ầm |
Liti |
|
4 |
Be |
Beryllium |
/bəˈrɪliəm/ |
bờ-‘ri-li-ầm |
Beri |
|
5 |
B |
Boron |
/ˈbɔːrɒn/ /ˈbɔːrɑːn/ |
‘bo-roon |
Bo |
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”. |
6 |
C |
Carbon |
/ˈkɑːbən/ /ˈkɑːrbən/ |
‘Ka-bần |
Cacbon |
Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”. |
7 |
N |
Nitrogen |
/ˈnaɪtrədʒən/ |
‘nai-trờ-zần |
Nitơ |
“tr” là âm kép “tờ rờ”, phất âm nhanh. |
8 |
O |
Oxygen |
/ˈɒksɪdʒən/ /ˈɑːksɪdʒən/ |
‘óoc-xi-zần |
Oxi |
Âm “óoc” tương tự là âm đứng giữa hai âm “oc” và “ắc”. |
9 |
F |
Fluorine |
/ˈflɔːriːn/ /ˈflʊəriːn/ /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊriːn/ |
‘phlo-rìn |
Flo |
Âm “phl” âm kép “phờ l-”, phát âm nhanh. |
10 |
Ne |
Neon |
/ˈniːɒn/ /ˈniːɑːn/ |
‘ni-àn |
Neon |
|
11 |
Na |
Sodium |
/ˈsəʊdiəm/ |
‘sâu-đì-ầm |
Natri |
|
12 |
Mg |
Magnesium |
/mæɡˈniːziəm/ |
Mẹg-‘ni-zi-ầm |
Magie |
|
13 |
Al |
Aluminium |
/ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ /ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ |
a-lờ-‘mi-ni-ầm |
Nhôm |
|
14 |
Si |
Silicon |
/ˈsɪlɪkən/ |
‘sík-li-cần |
Silic |
|
15 |
P |
Phosphorus |
/ˈfɒsfərəs/ /ˈfɑːsfərəs/ |
‘phoos-phờ-rợs |
Phốt pho |
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”. |
16 |
S |
Sulfur |
/ˈsʌlfə(r)/ /ˈsʌlfər/ |
‘sâu-phờ |
Lưu huỳnh |
|
17 |
Cl |
Chlorine |
/ˈklɔːriːn/ |
‘klo-rìn |
Clo |
Âm “kl-” là âm kép “kờ l-”, phát âm nhanh. |
18 |
Ar |
Argon |
/ˈɑːɡɒn/ /ˈɑːrɡɑːn/ |
‘a-gàn |
Agon |
|
19 |
K |
Potassium |
/pəˈtæsiəm/ |
Pờ-‘tes-zi-ầm |
Kali |
|
20 |
Ca |
Calcium |
/ˈkælsiəm/ |
‘kel-si-ầm |
Canxi |
|
21 |
Sc |
Scandium |
/ˈskændiəm/ |
‘sken-đì-ầm |
Scanđi |
|
22 |
Ti |
Titanium |
/tɪˈteɪniəm/ /taɪˈteɪniəm/ |
Tì-‘tây-ni-ầm Tài-‘tây-ni-ầm |
Titan |
|
23 |
V |
Vanadium |
/vəˈneɪdiəm/ |
Vờ-‘nây-đi-âm |
Vanađi |
|
24 |
Cr |
Chromium |
/ˈkrəʊmiəm/ |
‘Krâu-mi-um |
Crom |
Tránh đọc sai thành chrominum hay chrominium. |
25 |
Mn |
Manganese |
/ˈmæŋɡəniːz/ |
‘me-gờ-nìz |
Mangan |
|
26 |
Fe |
Iron |
/ˈaɪən/ /ˈaɪərn/ |
‘ai-ần |
Sắt |
Kí tự “r” trong cách ghi iron là âm câm nên không phát âm. |
27 |
Co |
Cobalt |
/ˈkəʊbɔːlt/ |
‘kâu-bol-t |
Coban |
Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”. Âm “t” là âm đuôi. |
28 |
Ni |
Nickel |
/ˈnɪkl/ |
‘nik-kồl |
Niken |
|
29 |
Cu |
Copper |
/ˈkɒpə(r)/ /ˈkɑːpər/ |
'kóop-pờ |
Đồng |
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”. |
30 |
Zn |
Zinc |
/zɪŋk/ |
zin-k |
Kẽm |
Âm “k” trong trường hợp này là âm đuôi. |
33 |
As |
Arsenic |
/ˈɑːsnɪk/ /ˈɑːrsnɪk/ |
‘a-sờ-nịk |
Asen |
|
34 |
Se |
Selenium |
/səˈliːniəm/ |
Sờ-‘li-nì-ầm |
Selen |
|
35 |
Br |
Bromine |
/ˈbrəʊmiːn/ |
‘brâu-mìn |
Brom |
Âm “br-” là âm kép “bờ r-”, phát âm nhanh. |
36 |
Kr |
Krypton |
/ˈkrɪptɒn/ /ˈkrɪptɑːn/ |
‘kríp-tan |
kripton |
|
37 |
Rb |
Rubidium |
/ruːˈbɪdiəm/ |
Rù-‘bí-đì-âm |
Rubi |
|
38 |
Sr |
Strontium |
/ˈstrɒntiəm/ /ˈstrɒnʃiəm/ /ˈstrɑːntiəm/ /ˈstrɑːnʃiəm/ |
‘Stroon-tì-um |
Stronti |
Âm “str” là âm kép “sờ tr-”, phát âm nhanh. Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”. |
46 |
Pd |
Palladium |
/pəˈleɪdiəm/ |
Pờ-‘lây-đì-ầm |
Palađi |
|
47 |
Ag |
Silver |
/ˈsɪlvə(r)/ /ˈsɪlvər/ |
‘siu-vờ |
Bạc |
|
48 |
Cd |
Cadmium |
/ˈkædmiəm/ |
‘kéd-mi-ầm |
Cađimi |
Dựa vào cách ghi thì Cd là Cadmium chứ không phải Cadminium hay Cadiminum. |
50 |
Sn |
Tin |
/tɪn/ |
Tin |
Thiếc |
|
53 |
I |
Iodine |
/ˈaɪədiːn/ /ˈaɪədaɪn/ |
‘ai-ợt-đin ‘ai-ờ-đai-n |
Iot |
|
54 |
Xe |
Xenon |
/ˈzenɒn/ /ˈziːnɒn/ /ˈzenɑːn/ /ˈziːnɑːn/ |
‘zê-nan ‘zi-nan |
Xenon |
|
55 |
Cs |
Caesium |
/ˈsiːziəm/ |
si-zì-âm |
Xesi |
|
56 |
Ba |
Barium |
/ˈbeəriəm/ /ˈberiəm/ |
‘be-rì-ầm |
Bari |
|
78 |
Pt |
Platinum |
/ˈplætɪnəm/ |
‘plét-ti-nầm |
Platin |
|
79 |
Au |
Gold |
/ɡəʊld/ |
Gâul-đ |
Vàng |
Khi một âm được kết thúc bằng âm tiết “l” thì âm đó sẽ cần được ôm khẩu hình lại. Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi. |
80 |
Hg |
Mercury |
/ˈmɜːkjəri/ /ˈmɜːrkjəri/ |
‘mek-kiờ-ri |
Thủy ngân |
Âm “iơ” là âm ghép “i ờ”, phát âm nhanh. |
82 |
Pb |
Lead |
/liːd/ |
li-đ |
Chì |
Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi. |
87 |
Fr |
Francium |
/ˈfrænsiəm/ |
‘phren-si-ầm |
Franxi |
“phr-” là âm kép “phờ r-”, cần phát âm nhanh. |
88 |
Ra |
Radium |
/ˈreɪdiəm/ |
‘rây-đì-ầm |
Rađi |
Tác giả: TC - Chemistry, TC-Chemistry
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn