Kết tủa là gì và cách nhận biết chất kết tủa qua màu sắc

Thứ năm - 27/04/2023 11:00
Kết tủa là gì ? Chất như thế nào được gọi là kết tủa và cách chúng ta nhận biết, phân biệt chất kết tủa chính xác nhất thông qua quan sát màu sắc hoặc những suy luận logic đều liên quan tới cách quan sát chất kết tủa được phân biệt trong bảng trong bài viết này.
Cách nhận biết các chất kết tủa
Cách nhận biết các chất kết tủa

Kết tủa là gì ?

Kết tủa là một quá trình hình thành nên chất rắn từ dung dịch khi xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch lỏng đó. Nếu trọng lực không đủ để gắn kết các hạt chất rắn lại với nhau trong dung dịch thì chúng ta thường quan sát được kết tủa tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù.

Ví dụ minh họa kết tủa

- AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
- Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
- AlCl3 + Na(OH) → Al(OH)3 + NaCl
Các chất kết tủa quan sát được ở những phản ứng trên lần lượt là AgCl, BaSO4, Al(OH)3.
Kết tủa là gì và cách nhận biết chất kết tủa qua màu sắc

Cách nhận biết kết tủa qua quan sát màu sắc

Khi thực hiện phản ứng hóa học, nếu kết tủa xảy ra chúng ta hoàn toàn có thể quan sát được bằng mắt thường và mỗi kết tủa thường có màu sắc đặc trưng từ đó ta phân loại được các loại hợp chất kết tủa khác nhau.
Công thức hóa học Tên gọi các chất Màu kết tủa
Al(OH)3 Nhôm Hidroxit Keo trắng
FeS Sắt Sunfua Màu đen
Fe(OH)2 Sắt (II) Hidroxit Trắng xanh
Fe(OH)3 Ferric Hydroxide Màu đỏ
FeCl2 Sắt(II) Chloride Dung dịch màu lục nhạt
FeCl3 Sắt(III) Chloride Dung dịch màu vàng nâu
Cu Đồng Màu đỏ
Cu(NO3)2 Đồng (II) Nitrat Hoặc Cupric Nitrate Dung dịch xanh lam
CuCl2 Đồng(II) Chloride Dạng tinh thể có màu nâu còn dạng dung dịch màu xanh lá cây
Fe3O4 (rắn) Oxide Sắt Từ Màu nâu đen
CuSO4 Đồng Sunfat Tinh thể khan có màu trắng, còn tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam
Cu2O Đồng(I) Oxide Màu đỏ gạch
Cu(OH)2 Đồng(II) Hydroxide Màu xanh lơ hoặc xanh da trời
CuO Đồng(II) Oxide Màu đen
CaCO3 Calci Carbonat Màu trắng
AgCl Bạc Chloride Màu trắng
AgBr Bạc Bromide Màu vàng nhạt
AgI Bạc Iodide Màu vàng cam hoặc vàng đậm
Ag3PO4 Bạc(I) Phosphat Màu vàng
Ag2SO4 Bạc(I) Sunfat Màu trắng
MgCO3 Magie Cacbonat Màu trắng
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS Muối Sunfua Màu đen
BaSO4 Bari Sulfat Màu trắng
BaCO3 Bari Sulfat Màu trắng
Mg(OH)2 Magie Hydroxit Màu trắng
PbI2 Chì(II) Iodide Vàng tươi
C6H2Br3OH 2,4,6-Tribromophenol Màu trắng ngà
Zn(OH)2 Kẽm Hydroxide Keo trắng

Một số chất kết tủa trắng thường gặp

STT

Chất kết tủa

Đặc điểm

1

Al(OH)3 

- Hầu hết các hợp chất hydroxit vô cơ đều là chất rắn lưỡng tính không tan trong nước.

- Al(OH)3 kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất khả năng hòa tan trong axit và kiềm.

- Al(OH)3 được dùng trong sản xuất kim loại, thủy tinh, gạch chịu lửa, xi măng trắng, công nghệ nhuộm và dược phẩm.

2

Zn(OH)2 

- Zn(OH)2 là một bazo rắn màu trắng, không tan trong nước.

- Dung dịch Zn(OH)2 có chứa ion kẽm và hydroxit.

- Được dùng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau khi phẫu thuật.

3

AgCl

- AgCl có màu trắng, dẻo, rất ít tan trong nước và không tạo ra được tinh thể ngậm nước.

- Tác dụng được với kiềm đặc, amoni hidrat và không bị axit mạnh phân hủy.

- Bạc clorua được sử dụng trong sản xuất giấy, dùng làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc y tế hoặc các sản phẩm làm lành vết thương,…

4

Ag2SO4 

- Bạc(I) sunfat là hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng.

- Dung dịch được tạo nên từ ion Ag+ và ion SO42- thông qua phản ứng giữa bazo và muối hoặc muối với muối. Đây là một dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc với nó.

5

MgCO3 

- Magie cacbonat là hợp chất hóa học vô cơ có độc tính thấp và khả năng ngậm nước. Dung dịch của nó bao gồm ion Mg+và ion CO32-.

- MgCO3 được sử dụng để sản xuất thuốc nhuận tràng và là thành phần của chất phụ gia.

6

BaSO4 

- Dung dịch BaSO4 có màu trắng hoặc không màu.

- Đây là nguồn cung cấp bari chủ yếu.

7

BaCO3 

- Được sử dụng phổ biến trong sản xuất vật liệu từ tính, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, cacbon, điện tử, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép,….

8

CaCO3 

Là hợp chất có màu trắng, được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực y tế như dùng làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương,…hoặc chất khử chua. Ngoài ra nó cũng là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp.

9

Mg(OH)2 

Được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hoặc trong các thành phần cấu tạo của ô tô và máy móc.

Tác giả: TC - Chemistry, TC-Chemistry

Tổng số điểm của bài viết là: 20 trong 4 đánh giá

5 - Xếp hạng: 5 - 4 phiếu bầu

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây